Ngày nay, cửa gỗ ngày càng được ưa chuộng và được sử dụng nhiều trong các thiết kế nội thất. Với đa dạng mẫu mã và nhiều ưu điểm cũng như dễ dàng gia công nên cửa gỗ được ứng dụng linh hoạt trong cuộc sống.
Nội dung:
ToggleBáo giá cửa gỗ tự nhiên
Hiện nay vì có nhiều ưu điểm nổi bật nên cửa gỗ tự nhiên đang trở nên phổ biến dần trở thành xu hướng trên thị trường. Cửa gỗ tự nhiên được làm từ loại gỗ được khai thác trực tiếp từ rừng hoặc ở những khu chuyên trồng cây lấy gỗ. Vật liệu này có giá trị thẩm mỹ cao nên khá được ưa chuộng.
Hình ảnh | Tên sản phẩm | Đơn giá/ bộ | Ghi chú |
---|---|---|---|
Cửa gỗ sồi nga | 5.500.000 | Ghép tấm | |
Cửa gỗ sồi mỹ | 6.600.000 | Ghép tấm | |
Cửa gỗ xoan đào | 7.000.000 | Ghép tấm | |
Cửa gỗ căm xe | 7.800.000 | Nguyên tấm theo kích thước tiêu chuẩn. | |
Cửa gỗ gõ đỏ | 8.500.000 | Nguyên tấm theo kích thước tiêu chuẩn. | |
Cửa gỗ óc chó | 11000.000 | Ghép tấm |
+ Giá trên đã bao gồm vận chuyển, bản lề, hít chặn và công lắp khoá.
+ Phụ phí lắp đặt với các loại khoá điện tử.
+ Kích thước chuẩn phong thuỷ: lọt sáng 810*2150.
+ Cửa gỗ đỏ, gỗ căm xe kích thước >83 phải ghép tấm. Phụ phí thêm nếu khách hàng muốn làm 1 tấm nguyên.
+ Cửa gỗ Sồi, gỗ Đỏ tại Housef.vn đang có giá tốt nhất thị trường
+ Miễn phí lắp đặt >=4 bộ. Khối lượng ít hơn phụ phí 1-2tr/bộ.
Phân loại các loại gỗ tự nhiên:
Tại Việt Nam sẽ dựa theo những tiêu chuẩn về màu sắc, vân gỗ, hương thơm, độ cứng cùng độ bền và giá trị kinh tế để phân loại thành 8 nhóm gỗ có chất lượng giảm dần từ nhóm 1 đến 8.
Nhóm 1: đây là nhóm gỗ có giá trị kinh tế cao, độ bền cao, có vân thớ, màu sắc đẹp và có hương thơm gồm các loại như gỗ Trắc, Muồng đen, Dáng hương, Trầm hương, gỗ Gụ, gỗ Mun, gỗ Sưa …
Nhóm 2: là các loại gỗ nặng và cứng, có tỉ trọng lớn và độ chịu lực cao như gỗ Lim, Nghiến, Căm xe …
Nhóm 3: nhẹ và mềm hơn các loại ở nhóm 1 và 2 nhưng vẫn có độ bền, độ chịu lực cao là độ dẻo dai tương đối lớn như gỗ Chò chỉ, Chò gai
Nhóm 4: tương đối bền và có thớ mịn, dễ dàng để gia công.
Nhóm 5: đây là nhóm gỗ trung bình có tỷ trọng trung bình và được sử dụng rộng rãi trong xây dựng và đồ nội thất.
Nhóm 6: nhóm gỗ nhẹ, có sức chịu kém, dễ bị mối mọt nhưng lại dễ dàng gia công chế biến.
Nhóm 7: đây cũng là nhóm gỗ nhẹ và chịu lực kém, chống mối mọt kém.
Nhóm 8: là nhóm gỗ nhẹ, sức chịu rất kém và dễ bị mối mọt.
Những ưu điểm không thể bỏ qua của cửa gỗ tự nhiên:
Với sự đa dạng về kiểu dáng lẫn mẫu mã nên cửa gỗ tự nhiên dễ dàng phù hợp với nhiều phong cách nội thất khác nhau. Bên cạnh đó gỗ tự nhiên có những đường vân hình thành tự nhiên mang vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên nên tính thẩm mỹ rất cao. Ngoài ra cửa gỗ tự nhiên có thời gian sử dụng dài vì có độ cứng và độ bền cao, có thể chịu được các va đập mạnh.
Cửa gỗ sồi: Vì có màu sắc tươi sáng, vân gỗ sọc đều và đẹp cùng với giá cả phải chăng phù hợp kinh tế nên cửa gỗ sồi sẽ là sự lựa chọn thích hợp cho những người thích sự hiện đại, thanh lịch. Tuy nhẹ và có khả năng chống mối mọt tốt nhưng gỗ sồi dễ bị biến dạng, rạn nứt nếu thợ không đủ kinh nghiệm và quy trình thi công không đạt chuẩn.
Cửa gỗ xoan đào: Gỗ xoan đào thuộc nhóm gỗ nhẹ và có màu sắc nhạt, vân to, thẳng. Đặc tính của gỗ xoan đào tự nhiên thường có khả năng chịu mối mọt kém nên cần có quá trình xử lý kỹ càng để có độ cứng tốt, chống ẩm mốc cũng như hạn chế bị mối. Cửa gỗ xoan đào và đồ nội thất từ nó có giá thành phù hợp với kinh tế của nhiều người.
Cửa gỗ căm xe: Gỗ căm xe là loại gỗ quý và thuộc nhóm 2 trong bảng phân loại. Với nhiều ưu điểm như độ bền cao, có khả năng chịu được nắng mưa, chịu được va đập tốt và cân bằng nhiệt, gỗ căm xe còn có khả năng hạn chế mối mọt và hạn chế cong vênh cao. Vì thế cửa gỗ căm xe khá được ưa chuộng dù có giá thành cao. Tuy nhiên trong quá trình thi công đòi hỏi đội ngũ thi công giàu kinh nghiệm và có tay ngề cao.
Cửa gỗ gõ đỏ: Gỗ gõ đỏ nguyên khối khá nặng, có thớ gỗ mịn, ít bị mối mọt và có cơ chế hút nhả ẩm phù hợp với điều kiện khí hậu đa dạng nên có đồ bền khá cao. Khi sử dụng nên thường xuyên bảo dưỡng để cửa luôn giữ được độ bóng và vẻ đẹp của cửa. Tuy nhiên do mức độ khan hiếm, khó khăn trong việc khai thác và gia công nên giá thành cao.
Cửa gỗ óc chó: Tuy có tỷ trọng nhẹ hơn căm xe và gỗ sồi nhưng gỗ óc chó lại có thể chịu được lực nén cao và có độ bền bỉ, dẻo dai, độ cứng vượt trội và có tuổi thọ cao. Gỗ óc chó dễ dàng gia công tạo hình và có tính ổn định cao, ít bị cong vênh do tác động bên ngoài cùng với khả năng chống mối mọt nên rất phù hợp với điều kiện khí hậu của Việt Nam. Bên cạnh đó cửa gỗ óc chó tự nhiên còn được xem như có thể mang lại may mắn, sung túc nên được nhiều người lựa chọn dù giá thành cao hơn.
Báo giá cửa gỗ nhựa
Bảng giá cửa gỗ nhựa
HÌNH ẢNH | KÍCH THƯỚC | ĐƠN GIÁ (VND/BỘ) | |
---|---|---|---|
RỘNG (MM) | DÀI (MM) | ||
CỬA GỖ NHỰA COMPOSITE | |||
<800 | <2300 | 3.200.000 | |
801 - 900 | <2300 | 3.280.000 | |
901 - 980 | <2300 | 3.450.000 | |
CỬA GỖ NHỰA ÉP TẤM ABS | |||
<900 | <2300 | 2.850.000 |
|
900 - 1000 | <2300 | 2.920.000 |
Chi tiết sản phẩm:
Cửa gỗ nhựa Compsite
-Cánh cửa, khung bao, nẹp viền bằng chất liệu gỗ nhựa Composite.
-Quy cách cánh WPC panel nguyên tấm dày 40mm (±1mm).
-Quy cách khung bao: 100/125mm x 42mm.
-Nẹp viền 50x60mm.
-Bề mặt phủ film PVC vân gỗ (màu PVC theo bảng màu).
-Có gioăng su giảm chấn.
-4 bản lề inox chuyên dụng.
Cửa gỗ nhựa ABS
-Quy cách cánh dày 40mm(±1mm), cốt cánh bằng xương gỗ tự nhiên ghép thanh, kết hợp Foam XPS chống nước, bề mặt cánh gỗ nhựa composite dày 2mm phủ film PVC vân gỗ.
-Quy cách khung gỗ nhựa Composite: 100/125mm x 42mm.
-Nẹp viền 50x60mm.
-Bề mặt phủ film PVC vân gỗ. (màu PVC theo bảng màu).
-Có gioăng su giảm chấn.
-4 bản lề inox chuyên dụng.
Lưu ý:
1. Báo giá trên đã bao gồm :
– Cánh cửa mẫu phẳng gỗ nhựa Composite
– Khung bao 100/125mm
– Nẹp viền 2 mặt 50x60mm
– 4 bản lề inox chuyên dụng
2. Đối với các hệ cửa đặc biệt khác như cửa 2 cánh, cửa sổ… quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp để có báo giá tốt nhất
Chi phí phát sinh :
– Với Cửa Composite có chiều cao trên 2300mm giá chênh 5% so với đơn giá gốc, chiều ngang trên 980mm giá chênh 10% so với đơn giá gốc
– Cửa có hoa văn CNC (soi huỳnh) mỗi bộ cộng thêm 200.000đ, chỉ sơn màu được tính theo mẫu yêu cầu.
– Cửa có phào chỉ nổi được tính theo mẫu: mẫu DW 501: 370.000đ, mẫu DW 502: 430.000đ, mẫu DW 503: 480.000đ
– Cửa có khoét kính cộng thêm: 200.000đ (kính cường lực 8mm theo mẫu DW 620) và 280.000đ/bộ ( kính cường lực 8mm theo mẫu DW 610), thông gió 280.000đ/bộ. Với kích thước kính hay ô thông gió khác tiêu chuẩn vui lòng liên hệ để có báo giá chính xác.
– Cửa dùng chỉ màu nhôm, chỉ màu vàng, chỉ màu đen bằng chỉ PVC thì không phát sinh thêm phí. Chỉ kim loại được tính giá 70.000đ đường chỉ đứng, 35.000đ đường chỉ ngang
– Cửa có ô fix cố định bằng kính : 450.000đ (có kính thường 5mm), ô fix bằng tấm cửa cố định: 890.000đ,ô fix ván lật 950.000đ, ô fix lật có khoét kính (có kính thường 5mm): 1.100.000đ (kích thước ofix dưới 900mm x 450mm)
– Chi phí phát sinh cho khung bao đối với tường 200 – 250mm là 500.000đ/bộ
– Khóa tay gạt INOX 304: 380.000đ/bộ
– Khóa phân thể INOX 304: 340.000đ/bộ
– Công khoan các loại khóa được miễn phí, khóa gạt khác theo yêu cầu : 60.000đ/bộ. Khóa từ 80.000đ/bộ
Chính sách bảo hành sản phẩm:
– Sản phẩm được bảo hành trong thời gian 5 năm đối với Cửa & 2 năm với Phụ kiện
So sánh cửa gỗ nhựa của Housef.vn với cửa gỗ nhựa của hãng khác
Dựa vào hình ảnh trên có thể thấy rõ sự khác nhau về chất lượng của cửa gỗ nhựa giữa 2 hãng.
Đối với cửa nhựa Composite:
Cả 2 hãng đều có giảm chấn. Cửa của Housef.vn có màu sáng hơn, cốt cánh có bề mặt nhựa được xử lý mịn hơn, kết cấu bên trong đều và đẹp, ngoài ra bề mặt của cửa được phủ film PVC vân gỗ.
Đối với cửa nhựa ABS:
Cả 2 hãng đều có giảm chấn. Cửa của Housef.vn có cốt cánh bằng xương gỗ tự nhiên ghép thanh, kết hợp Foam XPS chống nước, bề mặt cánh gỗ nhựa composite dày 2mm phủ film PVC vân gỗ. Còn cửa của hãng khác có cốt cánh bằng gỗ ghép kết hợp với giấy tổ ong khá sơ sài và có bề mặt phủ melamin.
Báo giá cửa gỗ Cacbon
Bảng báo giá
HÌNH ẢNH | MÃ SẢN PHẨM | GIÁ/BỘ |
---|---|---|
CA3001 | 3,500,000 | |
CA6010 | 3,500,000 | |
CA6001 | 3,500,000 | |
CA6006 | 3,500,000 | |
CA6008 | 3,500,000 | |
CA6012 | 3,500,000 | |
CA7001 | 3,500,000 | |
CA7002 | 3,500,000 | |
CA7003 | 3,500,000 | |
CA9001-CA9002 | 3,500,000 | |
CA9003-CA9004 | 3,500,000 | |
CA01/CA02 Mẫu khóa tay gạt. Chất liệu: Hợp kim nhôm. | 200,000 | |
CA03/CA04 Mẫu khóa tay gạt. Chất liệu: Hợp kim nhôm. | 700,000 |
Chi tiết sản phẩm
Mã: CA3001 / CA6010
– Cửa gỗ carbon cao cấp với đặc điểm chống trầy xước, chống mối mọt, không bị cong vênh, co ngót,…
– Kích thước cánh cửa: Rộng 828mm, Cao 2138mm, Dày 42mm.
– Kích thước cửa tính cả khung bao: Rộng 880mm, Cao 2170mm, Dày 42mm.
– Kích thước ô chờ khuyên dùng: Rộng 900mm, Cao 2190mm, Khung bao tường 100-110mm.
– Kích thước khung bao tường: Rộng 880mm, Cao 2170mm, Dày 30mm.
Mã: CA6001 / CA6006 / CA6008 / CA6012
– Cửa gỗ carbon cao cấp với đặc điểm chống trầy xước, chống mối mọt, không bị cong vênh, co ngót,…
– Kích thước cánh cửa: Rộng 820mm, Cao 2134mm, Dày 48mm;
– Kích thước cửa tính cả khung bao: Rộng 880mm, Cao 2170mm, Dày 48mm.
– Kích thước ô chờ khuyên dùng: Rộng 900mm, Cao 2190mm, Khung bao tường 100-110mm.
– Kích thước khung bao tường: Rộng 880mm, Cao 2170mm, Dày 36mm.
Mã: CA7001 / CA7002 / CA7003
– Cửa gỗ carbon cao cấp với đặc điểm chống trầy xước, chống mối mọt, không bị cong vênh, co ngót,…
– Kích thước cánh cửa: Rộng 840mm, Cao 2134mm, Dày 48mm.
– Kích thước cửa tính cả khung bao: Rộng 900mm, Cao 2170mm, Dày 48mm.
– Kích thước ô chờ khuyên dùng: Rộng 920mm, Cao 2190mm, Khung bao tường 100-110mm.
– Kích thước khung bao tường: Rộng 900mm, Cao 2170mm, Dày 36mm.
Mã: CA9001 / CA9002 / CA9003 / CA9004
– Cửa gỗ carbon cao cấp với đặc điểm chống trầy xước, chống mối mọt, không bị cong vênh, co ngót,…
– Kích thước cánh cửa: Rộng 800mm, Cao 2100mm, Dày 42mm.
– Kích thước cửa tính cả khung bao: Rộng 860mm, Cao 2140mm, Dày 42mm.
– Kích thước ô chờ khuyên dùng: Rộng 880mm, Cao 2150mm, Khung bao tường 100-110mm.
– Kích thước khung bao tường: Rộng 860mm, Cao 2140mm, Dày 30mm.
Lưu ý:
Giá cửa đã bao gồm: Cánh cửa, Bản lề, Khung cửa, Nẹp, Chặn cửa.
Chưa bao gồm Khóa cửa, VAT, phí vận chuyển và phí lắp đặt.
Kích thước sau khi lắp đặt là 2200*900
Báo giá cửa gỗ HDF giá rẻ
Cửa gỗ công nghiệp HDF sơn màu giá rẻ chỉ: 1.990.000 / bộ
Miễn phí giao hàng khi mua trên 3 bộ cửa.
Lưu ý:
– Dòng cửa gỗ HDF giá rẻ chỉ phù hợp để làm cửa thông phòng.
– Không thể sử dụng để làm cửa cho nhà vệ sinh.
– Cửa có thời gian sử dụng đến 10 – 15 năm.
– Tấm pano được nhập từ Malaysia.