Phân loại các loại gỗ tự nhiên:

Tại Việt Nam sẽ dựa theo những tiêu chuẩn về màu sắc, vân gỗ, hương thơm, độ cứng cùng độ bền và giá trị kinh tế để phân loại thành 8 nhóm gỗ có chất lượng giảm dần từ nhóm 1 đến 8.

Nhóm 1: đây là nhóm gỗ có giá trị kinh tế cao, độ bền cao, có vân thớ, màu sắc đẹp và có hương thơm gồm các loại như gỗ Trắc, Muồng đen, Dáng hương, Trầm hương, gỗ Gụ, gỗ Mun, gỗ Sưa …

Nhóm 2: là các loại gỗ nặng và cứng, có tỉ trọng lớn và độ chịu lực cao như gỗ Lim, Nghiến, Căm xe …

Nhóm 3: nhẹ và mềm hơn các loại ở nhóm 1 và 2 nhưng vẫn có độ bền, độ chịu lực cao là độ dẻo dai tương đối lớn như gỗ Chò chỉ, Chò gai

Nhóm 4: tương đối bền và có thớ mịn, dễ dàng để gia công.

Nhóm 5: đây là nhóm gỗ trung bình có tỷ trọng trung bình và được sử dụng rộng rãi trong xây dựng và đồ nội thất.

Nhóm 6: nhóm gỗ nhẹ, có sức chịu kém, dễ bị mối mọt nhưng lại dễ dàng gia công chế biến.

Nhóm 7: đây cũng là nhóm gỗ nhẹ và chịu lực kém, chống mối mọt kém.

Nhóm 8: là nhóm gỗ nhẹ, sức chịu rất kém và dễ bị mối mọt.

Những ưu điểm không thể bỏ qua của cửa gỗ tự nhiên:

Với sự đa dạng về kiểu dáng lẫn mẫu mã nên cửa gỗ tự nhiên dễ dàng phù hợp với nhiều phong cách nội thất khác nhau. Bên cạnh đó gỗ tự nhiên có những đường vân hình thành tự nhiên mang vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên nên tính thẩm mỹ rất cao. Ngoài ra cửa gỗ tự nhiên có thời gian sử dụng dài vì có độ cứng và độ bền cao, có thể chịu được các va đập mạnh.

Cửa gỗ sồi: Vì có màu sắc tươi sáng, vân gỗ sọc đều và đẹp cùng với giá cả phải chăng phù hợp kinh tế nên cửa gỗ sồi sẽ là sự lựa chọn thích hợp cho những người thích sự hiện đại, thanh lịch. Tuy nhẹ và có khả năng chống mối mọt tốt nhưng gỗ sồi dễ bị biến dạng, rạn nứt nếu thợ không đủ kinh nghiệm và quy trình thi công không đạt chuẩn.

Cửa gỗ xoan đào: Gỗ xoan đào thuộc nhóm gỗ nhẹ và có màu sắc nhạt, vân to, thẳng. Đặc tính của gỗ xoan đào tự nhiên thường có khả năng chịu mối mọt kém nên cần có quá trình xử lý kỹ càng để có độ cứng tốt, chống ẩm mốc cũng như hạn chế bị mối. Cửa gỗ xoan đào và đồ nội thất từ nó có giá thành phù hợp với kinh tế của nhiều người.

Cửa gỗ căm xe: Gỗ căm xe là loại gỗ quý và thuộc nhóm 2 trong bảng phân loại. Với nhiều ưu điểm như độ bền cao, có khả năng chịu được nắng mưa, chịu được va đập tốt và cân bằng nhiệt, gỗ căm xe còn có khả năng hạn chế mối mọt và hạn chế cong vênh cao. Vì thế cửa gỗ căm xe khá được ưa chuộng dù có giá thành cao. Tuy nhiên trong quá trình thi công đòi hỏi đội ngũ thi công giàu kinh nghiệm và có tay ngề cao.

Cửa gỗ gõ đỏ: Gỗ gõ đỏ nguyên khối khá nặng, có thớ gỗ mịn, ít bị mối mọt và có cơ chế hút nhả ẩm phù hợp với điều kiện khí hậu đa dạng nên có đồ bền khá cao. Khi sử dụng nên thường xuyên bảo dưỡng để cửa luôn giữ được độ bóng và vẻ đẹp của cửa. Tuy nhiên do mức độ khan hiếm, khó khăn trong việc khai thác và gia công nên giá thành cao.

Cửa gỗ óc chó: Tuy có tỷ trọng nhẹ hơn căm xe và gỗ sồi nhưng gỗ óc chó lại có thể chịu được lực nén cao và có độ bền bỉ, dẻo dai, độ cứng vượt trội và có tuổi thọ cao. Gỗ óc chó dễ dàng gia công tạo hình và có tính ổn định cao, ít bị cong vênh do tác động bên ngoài cùng với khả năng chống mối mọt nên rất phù hợp với điều kiện khí hậu của Việt Nam. Bên cạnh đó cửa gỗ óc chó tự nhiên còn được xem như có thể mang lại may mắn, sung túc nên được nhiều người lựa chọn dù giá thành cao hơn.

Một số lưu ý cho bảng báo giá cửa gỗ nhựa

1. Báo giá trên đã bao gồm :

– Cánh cửa mẫu phẳng gỗ nhựa Composite

– Khung bao 100/125mm

– Nẹp viền 2 mặt 50x60mm

– 4 bản lề inox chuyên dụng

2. Đối với các hệ cửa đặc biệt khác như cửa 2 cánh, cửa sổ… quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp để có báo giá tốt nhất

Chi phí phát sinh :

– Với Cửa Composite có chiều cao trên 2300mm giá chênh 5% so với đơn giá gốc, chiều ngang trên 980mm giá chênh 10% so với đơn giá gốc

– Cửa có hoa văn CNC (soi huỳnh) mỗi bộ cộng thêm 200.000đ, chỉ sơn màu được tính theo mẫu yêu cầu.

– Cửa có phào chỉ nổi được tính theo mẫu: mẫu DW 501: 370.000đ, mẫu DW 502: 430.000đ, mẫu DW 503: 480.000đ

– Cửa có khoét kính cộng thêm: 200.000đ (kính cường lực 8mm theo mẫu DW 620) và 280.000đ/bộ ( kính cường lực 8mm theo mẫu DW 610), thông gió 280.000đ/bộ. Với kích thước kính hay ô thông gió khác tiêu chuẩn vui lòng liên hệ để có báo giá chính xác.

– Cửa dùng chỉ màu nhôm, chỉ màu vàng, chỉ màu đen bằng chỉ PVC thì không phát sinh thêm phí. Chỉ kim loại được tính giá 70.000đ đường chỉ đứng, 35.000đ đường chỉ ngang

– Cửa có ô fix cố định bằng kính : 450.000đ (có kính thường 5mm), ô fix bằng tấm cửa cố định: 890.000đ,ô fix ván lật 950.000đ, ô fix lật có khoét kính (có kính thường 5mm): 1.100.000đ (kích thước ofix dưới 900mm x 450mm)

– Chi phí phát sinh cho khung bao đối với tường 200 – 250mm là 500.000đ/bộ

– Khóa tay gạt INOX 304: 380.000đ/bộ

– Khóa phân thể INOX 304: 340.000đ/bộ

– Công khoan các loại khóa được miễn phí, khóa gạt khác theo yêu cầu : 60.000đ/bộ. Khóa từ 80.000đ/bộ

Chính sách bảo hành sản phẩm:

– Sản phẩm được bảo hành trong thời gian 5 năm đối với Cửa & 2 năm với Phụ kiện

So sánh cửa gỗ nhựa của Housef.vn với cửa gỗ nhựa của hãng khác


Dựa vào hình ảnh trên có thể thấy rõ sự khác nhau về chất lượng của cửa gỗ nhựa giữa 2 hãng.

Đối với cửa nhựa Composite:

Cả 2 hãng đều có giảm chấn. Cửa của Housef.vn có màu sáng hơn, cốt cánh có bề mặt nhựa được xử lý mịn hơn, kết cấu bên trong đều và đẹp, ngoài ra bề mặt của cửa được phủ film PVC vân gỗ.

Đối với cửa nhựa ABS:

Cả 2 hãng đều có giảm chấn. Cửa của Housef.vn có cốt cánh bằng xương gỗ tự nhiên ghép thanh, kết hợp Foam XPS chống nước, bề mặt cánh gỗ nhựa composite dày 2mm phủ film PVC vân gỗ. Còn cửa của hãng khác có cốt cánh bằng gỗ ghép kết hợp với giấy tổ ong khá sơ sài và có bề mặt phủ melamin.